Hộp giảm tốc nói chung và hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm nói riêng với chức năng để điều chỉnh giảm tốc độ cho các vòng quay. Đây là một thiết bị đặc biệt cần thiết trong hệ thống cụm thiết bị lớn, cần độ chính xác cao hay trong lĩnh vực cơ khí chế tạo. Thế nhưng, bạn hiểu gì về hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm, bản vẽ của nó ra sao và lựa chọn hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm thế nào là chuẩn xác nhất? Mời các bạn tham khảo ngay bài viết dưới đây của Văn Thái.
1. Bản vẽ hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm
Để có được bản vẽ hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm sử dụng trong thực tế hoặc viết một đồ án hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi cấp chậm của người kỹ sư chế tạo máy chuyên nghiệp, bạn cần xác định công suất cần thiết của hộp số, số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện cũng như chọn lựa động cơ điện:
Công suất cần thiết: P = P = (KW) (giả sử rung động nhẹ)
F là lực kéo lớn nhất trên guồng với F = 9250 (N) và V là vận tốc của xích với V = 0,8 m/ s. Vậy Pt = Plv = 7,4 (KW )
Tính hiệu suất truyền động: h = hđ. Với: hđ là hiệu suất của bộ truyền đai (Tra bảng 2.3 tập I), ta có hđ = 0,96. Với: h là hiệu suất của ổ lăn h = 0,98 và hđ:là hiệu suất của bộ truyền bánh răng.
Tra bảng ta sẽ có h= 0,99 (Hộp giảm tốc phân đôi chỉ tính cho 1 cặp ổ lăn)
Tra bảng 2.3, tập I, ta sẽ có hbr = 0,99
Như vậy, h = 0,98.0,99.0,96 = 0,895, P = 8,27 (kw)
Cách xác định số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện.
- Tỉ số truyền của cơ cấu là U
- Số vòng quay sơ bộ của động cơ: n = n. U.
Bản vẽ hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm
2. Cách lựa chọn hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm
a) Lựa chọn dựa vào thông số yêu cầu (tỷ số truyền, tốc độ đầu ra và các thông số liên quan)
Tính tốc độ đầu ra cần thiết: Động cơ điện 4P có tốc độ là 1450 v/ p. Bạn hãy lấy 1450 chia cho tỷ số truyền sẽ có số liệu tốc độ đầu ra. Giả sử 1450/ 20 = đầu ra khoảng 71v/ p.
Tính tỷ số truyền: Nếu đầu ra là 30v/p. Ta được tỉ số truyền là 1450/ 30 = 48v/ p. Lưu ý rằng nếu lắp đầu hộp giảm tốc vào trong motor điện 6 cực 960v/ p thì sẽ lấy số 960 để chia. Tỷ số truyền càng cao có nghĩa là hộp số làm việc càng nặng nhọc, vậy nên cần chọn trục ra và cốt ra có đường kính lớn hơn để có thể chịu tải tốt như yêu cầu.
b) Dựa vào ưu – nhược điểm của các loại hộp giảm tốc
Hộp giảm tốc bánh răng có cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng, dễ bảo dưỡng và sửa chữa, giải nhiệt tốt và hiệu quả làm việc cao. Nhưng nhược điểm của loại hộp giảm tốc này thường không đẹp mắt và chiếm tiết diện lớn.
Hộp giảm tốc hành tinh có thiết kế nhỏ, gọn, tỷ số truyền lớn, phù hợp những vị trí hẹp, công suất lớn, khả năng kết hợp với cả động cơ điện và động cơ thủy lực. Nhược điểm của loại hộp giảm tốc này là khả năng giải nhiệt rất kém.
Hộp giảm tốc Cyclo có ưu điểm lớn là thiết kế gọn nhẹ, tỷ số truyền lớn, cấu tạo đơn giản. Tuy nhiên, loại hộp giảm tốc này tiêu hao nhiều năng lượng, hiệu suất làm việc không cao do giải nhiệt kém, đặc biệt là giá cả khá cao so với các loại hộp giảm tốc cùng thông số.
Hộp giảm tốc Cyclo thiết kế gọn nhẹ, tỷ số truyền lớn, cấu tạo đơn giản
3. Phân biệt hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm và cấp nhanh
Hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh: Kết cấu hộp giảm tốc tương đối đơn giản, dễ chế tạo và bôi trơn. Các bánh răng và ổ được thiết kế đối xứng, vì vậy trục sẽ chịu được tải tương đối đồng đều. Chỉ cần lắp phối hợp 2 bánh răng của hộp giảm tốc vào với số lượng răng tương ứng cùng tỷ lệ truyền động là 1 : 3.
Dạng hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm có đầu ra phù hợp với yêu cầu bởi nhiều lần thay đổi tỷ số truyền động của động cơ bằng cách thay đổi số răng của các bánh răng của hộp số, khi đó, ta còn gọi đó là hộp số giảm tốc nhiều cấp. Ngược lại, khi ta thay đổi một lần số lượng bánh răng hộp số thì sẽ gọi là hộp giảm tốc có 1 cấp. Khi phân loại cấp của hộp số giảm tốc thì sẽ có rất nhiều loại hộp số giảm tốc như: 1 cấp, 2 cấp hoặc 3 cấp,…
Hôp giảm tốc ZQ còn gọi là hộp số giảm tốc ZQ hay hộp giảm tốc cẩu trục ZQ chuyên dụng làm tời bò, máy cầu trục, thiết bị nâng hạ.
Kích thước size hộp giảm tốc ZQ: 350, 400, 500, 650, 750, 850. Size là khoảng cách tâm trục ra tới tâm trục vào.
Tỉ số truyền: 10, 20, 30, 40, 50 (1 cấp); và 65, 80, 100, 150, 200, 300 ( 2 cấp)
Bài viết trên đây là những chia sẻ của chúng tôi với mong muốn mang đến cho quý khách hàng những thông tin hữu ích nhất. Ngoài ra, nếu quý khách hàng cần tìm mua các sản phẩm về hợp kim và linh kiện cơ khí khác.
Quý khách có thể liên hệ với chúng tôi thông qua các hình thức sau:
– Hotline: 0383 136 988
– Email: linhkienvanthaihn@gmail.com
-Website:https://linhkiencatdaycnc.com/
-Fanpage: https://rg.link/6X6xLLz (Linh Kiện Văn Thái Hà Nội)
Công ty Văn Thái chúng tôi chuyên cung cấp các linh kiện và tất cả các loại hợp kim theo yêu cầu của khách hàng để sản xuất dao phay gỗ, với mã hợp kim đa dạng như: YG6, YG6Z, YG8, YG3X, YG15C, YG20C, YG25C… tùy vào nhu cầu sử dụng của khách hàng mà chúng tôi có: dây cắt Trường Thành, dây cắt Cánh Chim ( xanh, đỏ ), dây cắt Quang Minh ( cam, xanh ), dây cắt Honglu ( giấy, nhựa ), dây cắt Kim Cương và cả dây cắt Nhôm,… dầu cắt dây DX-2, dầu cắt JIARUN #1 ( JR#1) ( dầu xanh lá ), dầu cắt JIARUN 2A, hộp dầu JIARUN 3A, dầu SDK2, dầu SDK 3 ( dầu vàng ), dầu SDK 118, dầu WED-218 và cả dầu mài JD,…. Động cơ điện, động cơ bước tiến, bánh xe (puly), nút đồng, nắp đậy, bộ bạc đạn bánh xe, bạc đạn, động cơ điện, máy bơm, card HL, dây Curoa, hợp kim dẫn điện,….
Lựa chọn Văn Thái và các sản phẩm do Văn Thái cung cấp quý khách sẽ vô cùng hài lòng vì chúng tôi có:
- Dịch vụ giao hàng nhanh
- Hậu mãi tốt
- Sản phẩm giá thành hợp lý, chủng loại đa dạng